Ngày nay, hầu hết người dùng máy tính đều quen thuộc với khái niệm virus, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ những hậu quả nghiêm trọng mà chúng có thể gây ra. Câu hỏi được đặt ra là: “Máy tính của bạn có thực sự an toàn?”. Dưới đây là một số dấu hiệu cơ bản để giúp bạn nhận biết máy tính có bị nhiễm virus hay không, cùng với đó cách xử lý hiệu quả.
Các loại virus máy tính phổ biến
Virus máy tính có thể xuất hiện dưới nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, nhưng điểm chung của chúng là đều gây hại cho hệ thống. Các loại virus máy tính phổ biến bao gồm virus boot, virus bộ nhớ, virus ẩn trong file hay virus macro.
- Virus boot ẩn trong bản ghi khởi động của ổ đĩa và thực thi ngay sau khi hệ thống khởi động. Virus memory nằm trong bộ nhớ hệ thống và có thể chạy bất cứ lúc nào hệ điều hành của bạn đang hoạt động.
- Virus ẩn trong file thường tự đính kèm vào các tệp thực thi có phần mở rộng .com hoặc .exe. Nhằm sửa đổi hoặc chèn mã độc vào tệp thực thi.
- Virus macro thường lây lan qua các chương trình microsoft office như Word và Excel. Virus tự động nhúng vào các tài liệu và bảng tính.

Nguyên nhân khiến máy tính bị nhiễm virus
Máy tính bị nhiễm virus có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, dưới đây là một số lý do phổ biến và thường gặp nhất.
- Người dùng đã truy cập vào các trang web, hay click vào các quảng cáo chữa đoạn mã độc hại
- Tải xuống các phần mềm không rõ nguồn gốc và có chứa virus.
- Người dùng click vào các email đáng ngờ, email spam
- Hệ điều hành của bạn có nhiều lỗ hổng bảo mật
Dấu hiệu nhận biết máy tính bị nhiễm virus
Bị nhiễm virus làm cho máy tính chạy chậm
Một trong những điều phổ biến nhất mà virus gây ra là làm cho máy tính chạy chậm, đặc biệt là khi bạn mở chương trình hoặc tệp. Điều này có thể khiến máy tính của bạn bị treo và không phản hồi bất cứ điều gì bạn làm.
Virus có thể tiêu thụ một lượng đáng kể tài nguyên hệ thống của bạn dẫn đến việc sử dụng cpu nhiều. Việc sử dụng cpu nhiều liên tục có thể khiến cpu của bạn nóng dẫn đến hiệu suất giảm.
Bạn cũng có thể nhận thấy quạt tản nhiệt đang chạy to hơn bình thường. Điều này là do cpu đang làm việc nhiều hơn để giữ cho hệ thống mát, do đó sử dụng nhiều năng lượng hơn.
Cửa sổ lạ bật lên trên màn hình
Nếu bạn thấy cửa sổ bật lên mà không có sự cho phép của bạn, thì có thể là do máy tính của bạn có virus. Những cửa sổ bật lên này có thể là những tin nhắn gây phiền nhiễu có chứa phần mềm độc hại.
Các thông báo sẽ có nội dung như máy tính của bạn đã bị nhiễm virus và bạn cần gọi đến một số điện thoại nhất định để khắc phục sự cố. Những thông báo như vậy cũng có thể chứa liên kết đưa bạn đến một trang web chứa virus.

Trên máy xuất hiện các chương trình hoặc công cụ không muốn
Virus có thể cố gắng cài đặt các chương trình hoặc công cụ bổ sung mà không có sự đồng ý của bạn để cho bọn tội phạm truy cập vào hệ thống. Nếu bạn nhận thấy có chương trình mới trên máy tính của mình mà bạn không nhớ là đã cài đặt hoặc công cụ của trình duyệt đã thay đổi, thì có thể máy bạn đã nhiễm virus.
Ngoài ra, nếu bạn bắt đầu nhìn thấy các biểu tượng lạ trên máy tính của mình, thì đó có thể là một dấu hiệu khác của virus. Các biểu tượng có thể có dấu chấm hỏi và chúng có thể trông khác với các biểu tượng tiêu chuẩn trên máy tính của bạn.
Máy bị virus làm mất dữ liệu bị biến mất
Nếu các tệp biến mất khỏi máy tính của bạn mà bạn không biết, thì rất có thể có virus trên hệ thống của bạn. Virus có thể đã xóa các tệp hoặc một tin tặc có thể đã mã hóa chúng để đòi tiền chuộc.
Tương tự, nếu bạn thấy thông báo cho biết rằng một số tệp hệ thống nhất định bị hỏng, máy tính của bạn có thể có virus. Điều này có thể khiến máy tính bị treo.
Đôi khi, các thư email tự động biến mất. Nếu bạn không thể tìm thấy email mà bạn mong đợi, thì có thể virus đã xóa chúng khỏi hộp thư đến của bạn. Điều này đặc biệt đúng nếu bạn không nhớ mình đã xóa chúng.
Antivirus không hoạt động
Nếu chương trình diệt virus mà bạn đã cài đặt trên hệ thống của mình không hoạt động, có thể virus đã xóa hoặc vô hiệu hóa chương trình đó. Virus có thể vô hiệu hóa chương trình diệt virus của bạn bằng registry.
Khi phần mềm độc hại vô hiệu hóa chương trình antivirus, thì nó sẽ tự chạy mà không lo về phần mềm diệt virus. Điều này khiến máy tính của bạn dễ bị tấn công hơn.
Thư rác đến từ các nguồn không xác định
Bạn có đang nhận được email spam từ các địa chỉ mà bạn không nhận ra không? Máy tính của bạn có thể có virus. Điều này là do virus có thể gửi email từ địa chỉ của bạn mà không có sự đồng ý của bạn.
Một trong những cách máy tính bị nhiễm virus chính là thông qua thư rác. Những email này thường chứa một liên kết đến một trang web giả mạo và nếu bạn nhấp vào chúng, một tệp thực thi sẽ được tải xuống máy tính của bạn.

Nếu bạn thấy bất kỳ dấu hiệu nào ở trên, điều quan trọng nhất là phải thực hiện các bước quét virus và xóa chúng khỏi máy tính của bạn càng sớm càng tốt.
Cách khắc phục máy tính bị nhiễm virus
Virus và các phần mềm độc hại mang lại không ít phiền toái và khó khăn cho người sử dụng. Nếu phát hiện được dấu hiệu của chúng thì ta cần tìm những cách khắc phục tốt nhất để bảo vệ dữ liệu cũng như tài sản của mình.
Sử dụng các phần mềm diệt virus
Hiện nay có rất nhiều phần mềm antivirus có khả năng phát hiện và tiêu diệt các malware. Do đó, bạn nên lựa chọn, cài đặt cho mình một phần mềm antivirus và cập nhật thường xuyên để có thể tự bảo vệ máy tính khỏi những xâm nhập bất hợp pháp gây thiệt hại nghiêm trọng.

Không truy cập hay click vào những đường link “khả nghi”
Không nên click vào những đường dẫn hay những pop-up quảng cáo không đáng tin cậy cũng như không nên truy cập vào những trang web có khả năng lây nhiễm malware cao. Tuy đây là cách khá cơ bản nhưng cũng được xem là một cách hiệu quả để bạn bảo vệ chính mình.
Sử dụng chế độ Safe Mode của Window
Safe mode là chế độ an toàn của Window. Tại đây bạn có thể tìm và diệt tận gốc một số Malware độc hại một cách nhanh chóng.
Sao lưu dữ liệu
Để bảo vệ những dữ liệu quan trọng bạn có thể sao lưu dữ liệu vào các bộ nhớ lưu trữ khác như đĩa ROM, ổ cứng di động v.v… Ngày nay có rất nhiều bộ nhớ lưu trữ trực tuyến như: Google Drive, Dropbox v.v… có thể giúp bạn bảo vệ dữ liệu một cách khá tốt. Đồng thời, để bảo vệ chính hệ điều hành Window của mình bạn nên tạo bản Ghost cho Window, khi gặp những vấn đề nghiêm trọng không thể giải quyết được thì bạn có thể backup lại mà không cần phải cài đặt lại hệ điều hành.
